/* Bing Seo*/ Kinh Tế - Ngân Hàng TP.HCM 2012: 2013

Thứ Sáu, 27 tháng 12, 2013

ĐỀ THI KÊT THÚC MÔN Tài Chính Tiền Tệ - UEH TPHCM


Đề 1:
Câu 1:Phân biệt:
+Hối phiếu và lệnh phiếu.
+Tín phiếu kho bạc nhà nước và trái phiếu kho bạc nhà nước.
+Tiền gởi thanh toán và tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn.
Câu 2:Lãi suất hoàn vốn là gì ? Cho ví dụ tình huống cần sử dụng lãi suất hoàn vốn có liên quan đến nợ thanh toán cố định.
Câu 3:Trình bày nội dung công cụ thị trường mở và các ưu điểm của công cụ này.
Câu 4:Trình bày hiểu biết của anh (chị) về hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai.
Đề 2:
Câu 1: cho biết sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành, tại sao gọi là cho thuê tài chính ...
Câu 2: Nêu 2 tình huống sử dụng lãi suất hoàn vốn với công cụ nợ là trái phiếu chiết khấu và trái phiếu coupon
Câu 3: Dứng ở góc độ doanh nghiệp, theo A/C sử dụng pp khấu nào nào sẽ có lợi cho DN, trong tình huống nào, tại sao? khi sử dụng pp khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại tại sao hệ số điều chỉnh phải nhỏ hơn 1 và không được lớn hơn số năm sử dụng TSCĐ
Câu 4: trình bày sự hiểu biết về vốn tự có, vốn điều lệ, vốn pháp định của NHTM.
Đề 3: 
Câu 1: Lãi suất hoàn vốn là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?
Câu 2: Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của ngân hàng trung gian bằng công cụ gì? Phân tích?
Câu 3: Trình bày kết cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại?
Câu 4: Liệt kê những khoản được khấu trừ thuế?
Đề 4:
1/ Trái phiếu X thời han 3 năm, giá mua là X, mệnh giá là Y. Trái phiếu Y thời hạn 5 năm, giá mua A, mệnh giá B. Hỏi nên mua trái phiếu nào >>> Cái này tính ls hoàn vốn ra, cái nào có LSHV lớn hơn thì mua. Hic ko nhớ dc số liệu cụ thể
2/ PT ưu điểm của công cụ thị trường mở và dự trữ bắt buộc
3/ Trình bày hiểu biết của anh chị về cách niêm yết tỷ giá hối đoái của ngân hàng TM
4/ Phân tích tóm tắt nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM
Đề 5:
1. Phân biệt Hối phiếu trả tiền ngay và Hối phiếu có kỳ hạn. Tại sao xuất hiện hối phiếu trả tiền ngay?
2. Phân biệt lãi suất chiết khấu và lãi suất coupon. Cho ví dụ 2 trường hợp có sử dụng lãi suất chiết khấu và lãi suất coupon.
3. Trình bày cơ chế tín dụng tạo tiền.
4. Trình bày hiểu biết về tài sản cố định, tài sản lưu động và tài sản tài chính của doanh nghiệp phi tài chính.
Đề 6:
Câu 1. Cho trái phiếu chiết khấu X có mệnh giá 10,000 USD, kỳ hạn 3 năm, giá mua 7 nghìn mấy đó. Trái phiếu CK Y có mệnh giá 5000 USD, giá mua 3 nghìn mấy, kỳ hạn 5 năm. Hỏi nên mua TP nào, trong trường hợp nào, tại sao? (giá mua mình k nhớ lắm, để về mình xem lại đề rồi sẽ sửa lại sau nha)
Cái phần mua trong trường hợp nào, tại sao quan trọng đó nha. Nhưng mình k biết giải thích thế nào, chỉ biết tính lãi suất hoàn vốn ra thôi hà.
Câu 2. Nêu kết cấu nguồn vốn của NHTM
Câu 3. Nêu 2 tình huống sử dụng lãi suất hoàn vốn bằng công cụ trái phiếu chiết khấu và trái phiếu coupon.
Câu 4. Trình bày hiểu biết của A/C về hợp đồng quyền chọn. Cho ví dụ minh họa về quyền chọn chứng khoán.
Đề 7:
1. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực , cho ví dụ
2. Tài sản cố định, tài sản lưu động và tài sản tài chính của DN phi tài chính
3. Phân tích việc hình thành tài sản có, tài sản nợ trong quá trình kinh doanh của ngân hàng thương mại.
4. Nguyên tắc đăng ký giao dịch của sở giao dịch chứng khoán.


Thứ Hai, 16 tháng 9, 2013

Bài giải kinh tế vi mô - lần 1 - 2013

Câu 1 trong bài thi mình làm có 3 trường hợp Ah. ( tại rảnh rỗi nên vẽ thêm 2 TH - 4 và 5)















Chủ Nhật, 15 tháng 9, 2013

Bài Giảng Marketing

Bài giảng Marketing của thầy Đông. Mọi người Click vào từng chương để tải về:
+++ Chương 1
++++ Chương 2 và chương 3
2 slide khoảng 7.5 MB.

Hoặc vào Facebook lớp để tải về.
Hoặc vào mail lớp nganhang1216@gmail.com để tải về.
Hoặc gửi mail tới mail của mình trongtoan90000@gmail.com mình sẽ gửi qua mail cho bạn.

Thứ Tư, 11 tháng 9, 2013

Câu hỏi Luật Kinh Tế.


Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?


1. Các cá nhân, tổ chức đều có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty hợp danh. 
-     Sai. Thành viên hợp danh phải là CÁ NHÂN. Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản.
-     Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức.  (Luật Doanh Nghiệp: Khoản 1 điều 130 công ty hợp danh. )
2. Trong công ty cổ phần, thành viên hội đồng quản trị bắt buộc phải là cổ đông công ty.
-Sai. Luật doanh nghiệp, điều 109 khoản 4: thành viên hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty.

3. Không phải tất cả mọi chủ nợ đểu có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Đúng. Luật phá sản, điều 13 khoản 1. Khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản thì các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đó.

4. Mọi tranh chấp về mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh doanh với nhau đều thuộc thẩm quyền xét xử theo thủ tục sơ thẩm của tòa án nhân dân cấp huyện.
- Đúng. Theo Bộ Luật Tố Tụng Dân sự, điều 33 khoản 1.

5. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên thì không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
-         Sai. Không được phát hành cổ phiếu, nhưng được phát hành trái phiếu. Trái phiếu là một loại chứng khoán.

6. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể sáp nhập doanh nghiệp tư nhân của mình vào công ty cổ phần.
- Sai. Không thể sáp nhập DNTN vào Cty Cổ Phần, vì khác loại hình doanh nghiệp. Và DNTN không có tư cách pháp nhân.

7. Công ty TNHH một thành viên không là đối tượng áp dụng của Luật Phá Sản.
Sai. Luật phá sản, Điều 2 khoản 1: đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gọi chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

8. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh không được chuyển nhượng vốn cho người khác.
- Sai. Luật doanh nghiệp, điều 140, khoản 1 điểm d: thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.

9. Cổ tức cố định của cổ phần ưu đãi cổ tức không bao giờ thấp hơn mức cổ tức của cổ phần phổ thông.
- Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
"Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức."

10. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp.
Đúng. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN.

Sai. Mỗi cá nhân có thể thành lập nhiều cty TNHH. Nhưng chỉ được làm GĐ hoặc tổng GĐ một công ty, công ty còn lại thì đi thuê giám đốc hoặc TGĐ.

11. Cơ quan nhà nước không thể thành lập doanh nghiệp theo luật Doanh nghiệp.
- Đúng. Điều 13, khoản 2, điểm a, luật doanh nghiệp 2005: Tổ chức cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam: a/“cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân VN sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan đơn vị mình”

12. công ty TNHH 2 thành viên trở lên là công ty đối vốn.
- Sai. Công ty TNHH 2 TV trở lên là công ty đối nhân. Vì, các thành viên thường là những người quen biết với nhau, tin tưởng nhau cùng hợp tác góp vốn thành lập doanh nghiệp.

13. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi trong công ty cổ phần không thể tham dự họp và biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông.
Sai: vì theo luật doanh nghiệp, điều 81, khoản 2: đ

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:

a/ Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 điều này;

b/ Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.

3. cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

Đúng: vì, theo luật doanh nghiệp 2005, điều 82, khoản 3 và điều 83 khoản 3: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức (cổ phần ưu đãi hoàn lại) không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

14. Giám đốc ( Tổng Giám Đốc) luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Sai. Công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật có thể là chủ tịch hội đồng quản trị.

ĐV DNTN: theo k2, điều 143, LDN 2005, thì chủ DN có thể thuê người khác làm GĐ, quản ly DN. Tuy nhiêm chủ DNTN vẫn là đại diện theo PL. Theo khoản 4, điều 143.

DV cty CP: người đại diện theo PL của cty có thể là chủ tịch HĐQT hoặc GĐ, TGĐ theo quy định tại điều lệ cty (theo điều 95, LDN 2005)

15. Hợp tác xã cũng là loại hình doanh nghiệp.

- Đúng. Vì có được thành lập và quản lí và hoạt động như một doanh nghiệp.Có tư cách pháp nhân, tự chủ, có vốn điều lệ, ….

- Sai vì k có quy định.

16. quyết định của trọng tài thương mại không có tính cưỡng chế nhà nước.
- Sai. Quyết định của TTTM và TA có tính cưỡng chế nhà nước.

17. Công ty Hợp danh là công ty đối vốn.

- Sai. Là công ty đối nhân. 

18. Chỉ có cổ phần phổ thông mới được tự do chuyển nhượng. 
- Sai.

19. Người đang phải chấp hành hình phạt tù không thể thành lập, quản lý và góp vốn vào doanh nghiệp. 
- Sai. Không thành lập, quản ly nhưng có thể góp vốn.

20. Tất cả chủ thể có đăng ký kinh doanh đều có thể tự tuyên bố phá sản theo luật phá sản.(2004)
- Sai.

21. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại của tòa án và trọng tài thương mại là giống nhau. 
- Sai. Tòa án chỉ giải quyết các tranh chấp giữa DN với DN, không giải quyết Tranh chấp giữa DN với người dân (không đăng kí kinh doanh)
TTTM giải quyết hết.

22. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh trong các công ty hợp danh sẽ bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp trong thời hạn từ 1 đến 3 năm kể từ ngày doanh nghiệp bị giải thể. 
- Sai. Chỉ cấm đối với trường hợp bị phá sản. còn giải thể là không.

23. Phân tích ưu và nhược điểm một loại hình doanh nghiệp mà a/c thích nhất theo luật doanh nghiệp. 
Cty tnhh 2 thành viên trở lên.

24. Trong cơ cấu tổ chức của cty TNHH 1 TV luôn phải có chủ tịch công ty.
Sai – Theo khoản 3, điều 67, nếu TV của công ty TNHH 1 TV là 1 tổ chức và có ít nhất 2 người được bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức công ty gồm: HĐTV, GD hoặc TGĐ và KSV.
Như vậy trong trường hợp này, trong cơ cấu tổ chức không có chủ tịch công ty.

25. Cổ đông phổ thông không được trực tiếp rút vốn của mình trong cty cổ phần.
Đúng. Vì:
Theo khoản 1, điều 80 luật DN về nhiệm vụ của cổ đông phổ thông thì cổ đông PT không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi cty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được cty hoặc người khác mua lại cổ phần. Điều đó có nghĩa là nếu muốn rút vốn của mình ra khỏi cty, cổ đông PT chỉ có thể bán lại cho cty hoặc người khác.

26. Trong 3 năm kể từ khi cty được thành lập, cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho các cổ đông sáng lập khác.
Đúng. Vì:
Theo khoản 5, điều 84 LDN thì: “Trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày cty được cấp giấy chứng nhận DKKD, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần PT của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng CPPT của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. ” Điều đó có nghĩa là cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng CPPT của mình cho cổ đông sáng lấp khác, nếu cổ dông sáng lập chuyển nhượng ….

27. DNTN có quyền hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài để thành lập DN liên doanh theo luật đầu tư 2005.
Đúng. Vì: theo quy định tại khoản 2, điều 21 LĐT 2005, nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nhước ngoài có quyền hợp tác thành lập tổ chức kinh tế liên doanh (Doanh nghiệp liên doanh). DNLD này được tổ chức và hoạt động theo luật DN. Các DNLD này có thể là cty TNHH 2 TV trở lên, cty CP hoặc công ty hợp danh. Lúc này DNTN sẽ là 1 TV của cty TNHH 2 TV trở lên, 1 cổ đông của Cty CP hoặc 1 TV của cty Hợp danh.
-         Nếu DNLD là cty TNHH, CTCP, chế độ trách nhiệm của DNTN đối với DNLD là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp.
-         Nếu DNLD là cty Hợp danh thì DNTN cũng chỉ có thể là TV góp vốn, không thể là tv hợp danh, và trách nhiệm của DNTN trong NDLD này cũng là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp.

28. Người được nhân danh cty ký hợp đồng lao động với người lao động trong cty phải là GĐ cty.
Sai. Theo điểm k, khoản 2, điều 55 và điểm k khoản 2 điều 70; điểm g, khoản 3 điều 116 thì GĐ có quyền tuyển và nghĩa vụ tuyển dụng lao động. Tuy nhiên người nhân danh cty k‎ kết HĐLĐ với người lao động trong cty không phải lúc nào cũng là GĐ mà là người đại diện theo PL của công ty (có thể là GĐ, có thể là chủ tịch HĐTV hoặc chủ tịch HĐQT.

29. Vợ được quyền làm giám đốc cty cổ phần do chồng làm chủ tịch HĐQT.
Sai. Theo điều 116, khoản 2, điều 57 LDN.

30. GĐ của cty cp không được đồng thời là GĐ (TGĐ)  của DN khác.
Sai. Theo đoạn 4, khoản 2, điều 116 thì GĐ, hoặc TGĐ không được đồng thời làm GĐ hoặc TGĐ của DN khác.

31. Thành viên của HĐTV trong cty TNHH 1TV khi dự họp có phiếu biểu quyết trương ứng với phần vốn góp của mình.
Sai. Vì:
-         TV của HĐTV cty TNHH 1 TV không phải là TV góp vốn mà chỉ là những người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu cty. ở đay cty chỉ có 1 chủ sở hữu là tổ chức.

-         Theo khoản 5, điều 68: nếu điều lệ công ty không có quyết định thì mỗi TV có phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. 

Chủ Nhật, 25 tháng 8, 2013

Phương Pháp Nội Suy - Toán tài chính Tiền tệ.


Đề cho: 
X1 tương úng với Y1
X2 tương ứng với Y2
Và giá trị X nào đó nằm trong khoảng X1 và X2
Vấn đề đặc ra là tìm giá trị Y nằm trong khoảng Y1 và Y2
Công thức nội suy:
Đề bài yêu cầu tìm i*, giả thiết cho C, F và P.
B1: Đoán lãi suất i*1 (VD i*1=10%), thế vào Vế Trái... nếu ra kết quả P1 gần bằng P đã cho thì ok.   
B2: Tiếp tục chọn i*2 (VD i*2= 11%) thế vào Vế Trái,.. nếu ra kết quả P2 gần bằng P đã cho là ok.
Chú ý, i* ở B1 và B2 chỉ nên cách nhau 1%.

B3: Thế i*1 = X1 ở B1, P1 = Y1, và i*2 = X2 ở B2, P2 = Y2 và P = Y vào công thức Nội Suy trên..
Tính được X = i* cần tìm

*** Chú ý: mình chỉ mới ngâm cứu, chưa áp dụng. Ai test xong thì báo mọi người biết nha.. tks.. hihihihi..

Cách khác:  Bấm máy tính. cách này nhanh lắm, mà kết quả cũng ok (mình đã test). Yêu cầu máy tính phải 570ESplus (máy thấp hơn chưa thử vì mình không có.) sẽ cập nhật sớm nhất cho mọi người...

Cách khác: Dùng cho i* chẵn (vd: 9%, 10%, 11%..)  Đoán i* thế vào vế trái, nếu kết quả bằng P... thì lấy kết quả vừa đoán được. (May mắn 90%)

Thứ Bảy, 17 tháng 8, 2013

Tài chính tiền tệ.

Vd4 Tài chính tiền tệ

Bài này mình không biết làm. Nhờ bạn Dung, Nghiệp, Trâm... hướng dẫn và giải thích.
Cảm ơn mọi người đã góp ý.


Bài ví dụ 3 làm tương tự




Thứ Hai, 8 tháng 7, 2013

Điểm thi vĩ mô

Điểm thi vĩ mô.
Lần 3 thi chủ Nhật tuần này ngày 14/07/2013.
Hạn chót đăng ký sáng ngày 9/07/2013.
Đăng ký tại Nguyễn Đình Chiểu.






Thứ Sáu, 28 tháng 6, 2013

Luật Kinh Tế: Bài Thuyết Trình Nhóm 1

Bài Thuyết Trình nhóm 1.
Đề Tài: Công ty TNHH MTV
Click vào đây để tải về!

Hoặc copy link:  http://www.mediafire.com/?3k3woh2w40wqdhg 

Thứ Tư, 26 tháng 6, 2013

Tài chính Tiền Tệ.


Bài giảng Cơ Bản môn tài Chính Tiền Tệ,
Click vào đây để Tải về

Thông tin về môn TCTT:
+ 75 tiết. Học Thứ 3 - 18h đến 20h30.
+ Đề nghị đi đúng giờ.
+ Quá Trình 30%: Kiểm tra đột xuất không báo trước (thời gian: đầu giờ lớp vắng và cuối giờ lớp vắng) và + + Kiểm tra Trắc Nghiệm Báo Trước.
Thi hết môn 70%: Tự Luận, đề đóng, 4 câu hỏi và 75 phút.
Giáo trình: Nhập Môn TCTT của Sử Đình Thành - Vũ Thị Minh Hằng


===> Nếu không tải được hãy gửi mail thông báo đến trongtoan90000@gmail.com, mình sẽ gửi qua mail cho các bạn. ĐT: 0906.929.833. Toan.
Chúc mọi người vui vẻ...

Thứ Sáu, 17 tháng 5, 2013

Kiểm Tra Kinh Tế Vi Mô - 2013

Dùng đồ thị cung cầu để minh họa và giải thích vấn đề sau:


- Tại sao khi trúng mùa lớn thì giá lúa rất rẻ? Để giá lúa không quá rẻ, gây thiệt hại nhiều cho nông dân, chính phủ làm gì? Tại sao chính phủ làm vậy thì giá lúa không quá rẻ? 


---- Yêu cầu viết 15 phút. Viết nhiều hơn thầy biết thầy trừ điểm. Tuần sau nộp. Viết tay. Không đánh máy. Lấy Điểm quá trình môn Vi Mô.



Hình Ảnh TTHCM - Kiểm tra.

Phần 1: Click vào đây để download về máy tính!

Phần 2: Click vào đây để download về máy tính!

Hoặc vào Facebook lớp tải về!

Chúc mọi người làm bài tốt...
Chúng ta nên chia ra các phần (để lật cho nhanh.):
+ Chân dung
+ Bác Công tác nước ngoài.
+ Bác với dân.
+ Bác với Quân và lãnh đạo khác.
+ Chân Dung khác.
........

Thứ Tư, 15 tháng 5, 2013

Thứ Tư, 17 tháng 4, 2013

Hình ảnh Tư Tưởng Hồ Chí Minh

1.+ Office 2003 - Bản không đầy đủ... vẫn dũng ok.
http://www.mediafire.com/?afc9squlmu5l4r2

2.+ Hình ảnh bảo tàng File 3:
http://www.mediafire.com/?pf1kwtp9912zv23
+ Hình ảnh bảo tàng File 2:
http://www.mediafire.com/?m3dbrmq8d69pbvx
+ Hình ảnh bảo tàng File 1:
http://www.mediafire.com/?a4d6c81rdhlg0o0

3.+ Phần mềm powerpoint viewer xem PPTX - powerpoint 2011
http://www.mediafire.com/download.php?wk349bq464lyzsx

Click vào link để tải về. Chúc sức khỏe và an lành.
Các bạn có thể vào facebook của lớp để xem => click tại đây!

Thứ Hai, 8 tháng 4, 2013

Giải đề thi Xác suất thống kê - 2013.

Bài hướng dẫn.

Câu 1.
a/ P(A + B) = P(A) + P(B) - P(A.B) = P(A) + P(B) - P(A).P(B)
                  = 0.7 + 0.8 -  (0.7 x 0.8) = 0.94.

b/ Gọi X là số lần bắn trúng bia.
P là xác suất bắn trúng bia. 
Ta có: 
+ Xác suất không trúng bia lần 1 là: 1 - 0.7 = 0.3
+ Xác suất không trúng bia lần 2 là: 1 - 0.8 = 0.2
=> Xác suất không trúng cả 2 lần là: 0.3 x 0.2 = 0.06.
 và Xác suất trúng bia 1 lần là: 0.7 x 0.2 + 0.8 x 0.3 = 0.38
 và Xác suất trúng bia cả 2 lần là: 0.7 x 0.8 = 0.56

c/ Gọi Ai là xác xuất lấy được i bi đỏ từ bình một. 
=> Ao là không lấy được bi đỏ nào từ bình 1. 
      A1 là lấy được 1 bi đỏ từ bình 1.
      A2 là lấy được 2 bi đỏ từ bình 1. 
Gọi F là xác suất lấy được 3 bi đỏ từ bình 2.
P(F) = P(Ao).P(F/Ao) + P(A1).P(F/A1) + P(A2).P(F/A2)
Click vào hình để xem rõ hơn.



      

Mai tiếp nhé! 



Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2013

Đề kiểm tra giữa kỳ Môn Sác Xuất Thống Kê - 2013.


Bài giải. (Thầy đã sửa) 
Đưa lên đây, ai cần xem lúc rảnh rỗi mà không đem theo sách vở vẫn xem được. 
Câu 1: 
c/ Lần 1 chọn được bi đỏ.
Ta có: 6 đỏ + 8 vàng = 14 bi.
Chọn 1 bi đỏ, ta có 6 cách. 
=> Xác suất chọn được bi đỏ là: 6/14 = 3/7.

d/ Lần 2 chọn được 2 bi vàng.
- Gọi A là biến cố chọn được bi đỏ lần 1.
- Gọi B là biến cố KHÔNG chọn được bi đỏ lần 1.
- Gọi F là biến cố chọn được 2 bi Vàng lần 2. 
=> P(F) = P(A).P(F/A) + P(B).P(F/B) = (6/14) x (2C8)/(2C13) + (8/14) x (2C7)/(2C13)

Giải thích thêm chút câu d/. Chia hai trường hợp( Chọn không hoàn lại):
TH1: Nếu lần một đã chọn được 1 bi đỏ. => còn 13 bi trong bình = 5 đỏ + 8 vàng.
=> Khả năng chọn được 2 bi vàng là: 2C8. => Xác suất chọn được 2 Vàng là: (2C8) / (2C13)
=> P1 = (6/14) x (2C8)/(2C13)

TH2: Nếu lần một đã chọn được 1 bi vàng. => còn 13 bi trong bình = 6 đỏ + 7 vàng.
=> Khả năng chọn được 2 bi vàng là: 2C7. => Xác xuất chọn được 2 Vàng là: (2C7) / (2C13)
=> Khà năng không chọn được 1 bi đỏ lần 1 là: 1 - 6/14 = 8/14. 
=> P2 = (8/14) x (2C7)/(2C13)
Vậy P = P1 + P2.

Câu 2:

a/ Gọi X là số sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong 100SP.
ta có: X ~ B(100; 0,8) ~ N(100 x 0.8; 100 x 0.8 x 0.2) = N (80; 16)
Với n = 100;  p = 0.8;
q = 1 - p = 1 - 0.8 = 0.2.
=> P (X = 80) = (1/căn(npq)) x phi((80 - np) /  căn (npq)) = (1/4) x phi(0) = .... TRA BẢNG E.
b/ P(60 =< X =< 80 ) = ...công thức xác suất xấp xỉ chuẩn... = 0.5               TRA BẢNG F. 


Câu 3:
a/ 
n = 100 > 30, X(trung bình) = 55,65.   s = 3,0704.
độ tin cậy gama = 0.94 => Z(anpha/2) = 1.88 (Tra bảng G)
a = X(trung bình) +(-) Z(anpha/2) x s / căn(n) = 55.65 +(-) 0.58
=> a1 = 55.07; a2 = 56.23
Vậy với độ tin cậy gama = 94%, năng suất trung bình của lúa vào khoảng ( 55.07;  56.23) tạ/ha

b/
Ao = 60; Ho: A = 60.
Với A là năng suất lúa tại địa phương.
n = 100 > 30, X(trung bình) = 55,65.   s = 3,0704.

Anpha = 3% => gama = 97% => Z(anpha/2) = 2.17. (TRA BẢNG G)
=> Z = (X(trung bình) - Ao) x Căn (n) / s = - 14.1 (số âm)
=> | Z | = 14.1 > Z (anpha/2) = 2.17 => Bác bỏ Ho.
Vậy báo cáo chưa tin được. 

$ Kim Đại Phát $