Đây là đề thi kiểm toán lần 1 - UEH 2015 - Thầy Đinh Ngọc Tú.
Mọi người
tham khảo thôi nhé. Cảm ơn.
1. Dưới đây là 1 số thủ tục Kiểm soát
được thiết kế và thực hiện tại công ty ABC.
i.
Lắp đặt hệ thống báo động để chống trộm
cho kho hang.
ii.
Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập chứng
từ thu, chi; còn thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và thu, chi tiền.
iii.
Việc mua sắm máy móc thiết bị phải được
giám đốc tài chính phê chuẩn dựa trên bảng báo giá của bộ phận mua hang và kế
hoạch mua sắm tài sản được hội đồng quản trị chuẩn y.
Yêu cầu:
a/
cho biết mỗi thủ tục kiểm soát trên thuộc loại hoạt động kiểm soát cụ thể nào?
b/
Hãy trình bày thử nghiệm kiểm soát tương ứng có thể thực hiện đối với từng thủ
tục kiểm soát nêu trên.
2. Hãy cho biết trong từng tình huống
độc lập dưới đây, KTV sẽ đưa ra ý kiến gì trên Báo cáo kiểm toán? Giải thích vắn
tắt.
a/
Giám đốc đơn vị từ chối cung cấp thư giải trình vì cho rằng chữ ký của ông trên
BCTC đã là 1 sự cam kết về tính trung thực và hợp lý của BCTC.
b/
Đơn vị bị kiện vì đã xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của 1 công ty khác. Số
tiền có thể phải trả trong trường hợp này chưa thể ước tính được 1 cách hợp lý.
Kiểm toán viên đánh giá rằng khoản thiệt hại này là trọng yếu, tuy nhiên đơn vị
đã khai báo đầy đủ về vấn đề này trong thuyết minh BCTC.
3.
Hãy
cho biết phát biểu dưới đây đúng hay sai? Tại sao? Giải thích.
Kiểm
toán Viên độc lập có trách nhiệm phát hiện mọi sai phạm trên BCTC khi kiểm toán
BCTC cho công ty.
4.
dưới đây là 1 số bằng chứng kiểm toán mà KTV độc lập đã thu thập được khi tiến
hành kiểm toán:
a/ Tính toán và so sánh
số vòng quay nợ phải thu giữa năm nay và năm trước.
b/ Gửi thư xin xác nhận
hang gửi bán ở các đại lý.
c/ Kiểm tra lại việc điểu
chỉnh chênh lệch tỉ giá và cuối kỳ của số ngoại tệ tồn quỹ và tại ngân hang.
Yêu
cầu:
1/ Hãy cho biết từng bằng
chứng nêu trên được thu thập bằng phương pháp hay kỹ thuật gì? (Ktra vật chất,
ktra tài liệu, xác nhận, phỏng vấn, tính toán, phân tích) và liên quan đến khoản
mục nào trên BCTC?
2/ mỗi bằng chứng nêu
trên nhằm xác minh mục tiêu kiểm toán nào đối với những khoản mục đã nêu ở câu
a?
Chú ý: nêu tối
đa 2 mục tiêu kiểm toán cho mỗi thử nghiệm.
Các câu hỏi tham khảo khác cần trả lời trước:
- Tất cả các nhận xét của kiểm toán
viên liên quan đến BCTC đều phải được ghi rõ trong thuyết minh BCTC của doanh
nghiệp.
- Việc kiểm kê tài sản cố định sẽ cung
cấp bằng chứng chủ yếu về sự chính xác của giá trị tài sản cố định
- Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát cao, mức rủi ro phát hiện có thể chấp nhận đối với kiểm toán viên phải thấp.
- Kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ nâng cao tính
hiệu quả của một số loại bằng chứng và làm giảm số lượng bằng chứng cần thiết.
- Bằng chứng về tài sản hữu hình được xem là
xác thực khi nó được cung cấp bởi nhân viên hoặc phòng ban của đơn vị giám sát,
quản lý các tài sản có liên quan.
- Bằng chứng thu thập bằng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp có giá trị nếu là phỏng vấn các nhà quản lý cao cấp.
- Các
bước phân tích chỉ có tác dụng ở cuối quá trình kiểm toán để xem lại lần cuối
các số liệu kiểm toán.
- Báo cáo tài chính của khách hàng luôn có
trong hồ sơ kiểm toán.
- Thông tin trong hồ sơ kiểm toán đóng vai trò là
bằng chứng quan trọng của công việc kiểm toán và kết luận cuối cùng của kiểm
toán viên.
- Bởi vì các công ty kiểm toán cần một sự trả
công xứng đáng cho thời gian và công sức họ bỏ ra nên chi phí thường là yếu tố
đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm toán viên trong việc quyết định nên thu thập
bằng chứng nào.
- Khi công ty khách hàng bỏ đi phần thuyết minh
báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải thêm phần thuyết minh trong báo cáo kiểm
toán, xác nhận sự loại bỏ đó và ban hành báo cáo chấp nhận toàn phần
- Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra
khi mà báo cáo tài chính không được trình bày hợp lí phù hợp với các nguyên tắc
kế toán thông thường được thừa nhận
- Một sự thay đổi trong
nguyên tắc kế toán từ nguyên tắc này đến nguyên tắc kế toán khác sẽ hạn chế
việc công bố một ý kiến chấp nhận toàn phần, tác động của sự thay đổi này được
công bố trong bản thuyết minh các báo cáo tài chính.
- Việc
“ém” các hoá đơn thu chi tiền có thể diễn ra trong bất kỳ một doanh nghiệp nào
nhưng việc này có vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ.
- KSNB
nói chung thường không hữu hiệu trong việc ngăn ngừa các gian lận từ ban quản
trị cấp cao cuả công ty.
- Kiểm
soát nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả công ty những đảm bảo hợp lý để
họ có thể đạt được những mục tiêu quản lý
- Kiểm toán viên ở tất cả các quốc gia đều thực
hiện kiểm toán theo một chuẩn mực chung là chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
- Kiểm toán viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật
nếu cung cấp thông tin cho cơ quan thuế trong quá trình điều tra của cơ quan
này.
- Điều cần nhất đối với một kiểm
toán viên là tính độc lập vì vậy kiểm toán viên phải duy trì tính độc lập của
mình đối với mọi dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Kiểm toán viên không bao giờ phải
chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại do không tìm ra được sự gian lận.
- Một kiểm toán viên có thể có lợi
ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách hàng của mình miễn là khoản đầu tư
không đáng kể so với tài sản ròng của anh ta.
- Thực hiện các công việc được giao
với thái độ phân biệt đối xử được xem như là vi phạm nguyên tắc tư cách nghề
nghiệp
- Một KTV không được cho là độc lập
với công ty khách hàng đang kiểm toán (kinh doanh hàng điện máy) nếu cha của
anh ta mua hàng của công ty đó.
- Công ty kiểm toán phải chịu trách
nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm toán viên của mình tiết lộ thông tin của
khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của khách hàng.
- Kiểm toán viên độc lập không phải chịu
trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu không phát hiện ra những gian lận về
thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm tra.
- Tính độc lập không cần thiết phải có đối với
việc thực hiện kiểm toán hoạt động.
- Nếu vợ (chồng) của một kiểm toán viên đang có
một khoản vay lớn tại ngân hàng thì KTV đó không độc lập với ngân hàng đó khi
kiểm toán.
- Việc KTV có đưa ra một nhận xét về BCTC của
công ty khách hàng khách quan hay không hoàn toàn tùy thuộc vào thái độ của Ban
lãnh đạo công ty khách hàng.
- Công ty kiểm toán được phép đòi hỏi khách
hàng làm theo tất cả các yêu cầu của mình khi cung cấp dịch vụ kiểm toán cho
khách hàng.
- Việc một công ty nhỏ được kiểm toán bởi một công ty
kiểm toán độc lập sẽ luôn luôn đưa đến một sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính
xác cuả báo cáo tài chính.
- Kiểm toán viên nội bộ trong các ngân hàng chỉ
thực hiện kiểm toán hoạt động thay vì thực hiện cả kiểm toán tuân thủ và kiểm
toán BCTC.
- Nếu bộ phận kiểm toán nội bộ trong ngân hàng
làm việc hiệu quả, có khả năng các ngân hàng thương mại sẽ không cần thuê kiểm
toán độc lập để kiểm toán BCTC nữa.
- Quyền lợi của người cung cấp những thông tin tài
chính cũng như những người sử dụng các thông tin đó là như nhau và các quyền
lợi chung này là đòi hỏi cho việc kiểm toán độc lập hàng năm.
- Nếu các công ty kiểm toán độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện
việc kiểm toán tất cả các đơn vị trong nền kinh tế, không cần kiểm toán nhà nước.
- Kết quả kiểm
toán báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám đốc hoặc người đứng
đầu đơn vị được kiểm toán
Môn kiểm toán TÓM LƯỢC:1. KTV chỉ phát hiện sai phạm trong yếu. K có phát hiên tất cả các sai phạm vì có sai phạm tiềm tàng. Và KTV chỉ đảm bảo trung thực hợp lý ở mức tương đối.
2. Kiểm toán viên làm sai hoặc thiêu cẩn thận KHÔNG PHẢI RỦI RO KIỂM SOÁT. là rủi ro phát hiện.
3. Hàng hoá có khả năng hết hạn sử dụng, để ngăn chặn thì dùng Nhập trước, xuất trước. Để phát hiện thì thường xuyên kiểm tra, hoặc kiểm tra định kỳ.
4. Hàng gửi đi bán, thì nên kiểm tra đối chiếu trước với đơn đặt hàng để tránh gửi hàng không đúng nhu cầu của khách.
5. Trong yếu và không lan tỏa thì ngoaij trừ. Lý do: chưa biết dược chi phí hoặc số tiền sai đó lớn hay nhỏ. Nếu nhỏ là k lan tỏa => ys kiến kiểm toán ngoại trừ. Ngược lại nếu số lớn thì lan tỏa => trái ngược.
6. Chứng kiến kiểm kê tài sản là muc tiêu hiện hữu. Và là thử nghiệm cơ bản.
7. Kiểm tra chênh lệch tỷ giá: thử nghiệm cơ bản mục tiêu là đánh giá phân bổ.
8. Tính toán cái gì đó là thử nghiệm cơ bản. Mục tiểu là ghi chép chính xac.
9. Kiểm tra xét duyệt là thử nghiệm kiểm soát.
10. Liên quan đến hợp đồng là kiểm toán tuan thủ. chu thể là KTV độc lập. ng sử dụng là : đối tác ký hợp đồng.
11. Lien quan đến Phan xưởng hay các Bộ phận khác trong Cty là kiểm toán hoạt động. Chủ thể KTV nội Bộ. Ban giám đốc sử dụng.
12. ket qua kiem toan cua KTV k làm nhẹ trách nhiệm của ban giám đốc
13. Tính độc lập thì KTV ở đâu cũng cần.
14. Gian lận là cố ý có mục đích
- Năm 2016 -