/* Bing Seo*/ Kinh Tế - Ngân Hàng TP.HCM 2012

Chủ Nhật, 17 tháng 4, 2016

Đề thi kiểm toán lần 1 - UEH 2015 thầy Đinh Ngọc Tú

Đây là đề thi kiểm toán lần 1 - UEH 2015 - Thầy Đinh Ngọc Tú.

Mọi người tham khảo thôi nhé. Cảm ơn.

1.   Dưới đây là 1 số thủ tục Kiểm soát được thiết kế và thực hiện tại công ty ABC.
i.     Lắp đặt hệ thống báo động để chống trộm cho kho hang.
ii.  Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập chứng từ thu, chi; còn thủ quỹ có trách nhiệm quản lý và thu, chi tiền.
iii.   Việc mua sắm máy móc thiết bị phải được giám đốc tài chính phê chuẩn dựa trên bảng báo giá của bộ phận mua hang và kế hoạch mua sắm tài sản được hội đồng quản trị chuẩn y.
Yêu cầu:
a/ cho biết mỗi thủ tục kiểm soát trên thuộc loại hoạt động kiểm soát cụ thể nào?
b/ Hãy trình bày thử nghiệm kiểm soát tương ứng có thể thực hiện đối với từng thủ tục kiểm soát nêu trên.
2.   Hãy cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV sẽ đưa ra ý kiến gì trên Báo cáo kiểm toán? Giải thích vắn tắt.
a/ Giám đốc đơn vị từ chối cung cấp thư giải trình vì cho rằng chữ ký của ông trên BCTC đã là 1 sự cam kết về tính trung thực và hợp lý của BCTC.
b/ Đơn vị bị kiện vì đã xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của 1 công ty khác. Số tiền có thể phải trả trong trường hợp này chưa thể ước tính được 1 cách hợp lý. Kiểm toán viên đánh giá rằng khoản thiệt hại này là trọng yếu, tuy nhiên đơn vị đã khai báo đầy đủ về vấn đề này trong thuyết minh BCTC.
3.   Hãy cho biết phát biểu dưới đây đúng hay sai? Tại sao? Giải thích.
Kiểm toán Viên độc lập có trách nhiệm phát hiện mọi sai phạm trên BCTC khi kiểm toán BCTC cho công ty.
4. dưới đây là 1 số bằng chứng kiểm toán mà KTV độc lập đã thu thập được khi tiến hành kiểm toán:
a/ Tính toán và so sánh số vòng quay nợ phải thu giữa năm nay và năm trước.
b/ Gửi thư xin xác nhận hang gửi bán ở các đại lý.
c/ Kiểm tra lại việc điểu chỉnh chênh lệch tỉ giá và cuối kỳ của số ngoại tệ tồn quỹ và tại ngân hang.
Yêu cầu:
1/ Hãy cho biết từng bằng chứng nêu trên được thu thập bằng phương pháp hay kỹ thuật gì? (Ktra vật chất, ktra tài liệu, xác nhận, phỏng vấn, tính toán, phân tích) và liên quan đến khoản mục nào trên BCTC?
2/ mỗi bằng chứng nêu trên nhằm xác minh mục tiêu kiểm toán nào đối với những khoản mục đã nêu ở câu a?

Chú ý: nêu tối đa 2 mục tiêu kiểm toán cho mỗi thử nghiệm.

Các câu hỏi tham khảo khác cần trả lời trước: 
  1. Tất cả các nhận xét của kiểm toán viên liên quan đến BCTC đều phải được ghi rõ trong thuyết minh BCTC của doanh nghiệp.
  2. Việc kiểm kê tài sản cố định sẽ cung cấp bằng chứng chủ yếu về sự chính xác của giá trị tài sản cố định
  3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao, mức rủi ro phát hiện có thể chấp nhận đối với kiểm toán viên phải thấp.
  4. Kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ nâng cao tính hiệu quả của một số loại bằng chứng và làm giảm số lượng bằng chứng cần thiết.
  5. Bằng chứng về tài sản hữu hình được xem là xác thực khi nó được cung cấp bởi nhân viên hoặc phòng ban của đơn vị giám sát, quản lý các tài sản có liên quan.
  6. Bằng chứng thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp có giá trị nếu là phỏng vấn các nhà quản lý cao cấp.
  7.  Các bước phân tích chỉ có tác dụng ở cuối quá trình kiểm toán để xem lại lần cuối các số liệu kiểm toán.
  8. Báo cáo tài chính của khách hàng luôn có trong hồ sơ kiểm toán.
  9. Thông tin trong hồ sơ kiểm toán đóng vai trò là bằng chứng quan trọng của công việc kiểm toán và kết luận cuối cùng của kiểm toán viên.
  10. Bởi vì các công ty kiểm toán cần một sự trả công xứng đáng cho thời gian và công sức họ bỏ ra nên chi phí thường là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến các kiểm toán viên trong việc quyết định nên thu thập bằng chứng nào.
  11. Khi công ty khách hàng bỏ đi phần thuyết minh báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải thêm phần thuyết minh trong báo cáo kiểm toán, xác nhận sự loại bỏ đó và ban hành báo cáo chấp nhận toàn phần
  12. Ý kiến trái ngược là loại ý kiến được đưa ra khi mà báo cáo tài chính không được trình bày hợp lí phù hợp với các nguyên tắc kế toán thông thường được thừa nhận
  13. Một sự thay đổi trong nguyên tắc kế toán từ nguyên tắc này đến nguyên tắc kế toán khác sẽ hạn chế việc công bố một ý kiến chấp nhận toàn phần, tác động của sự thay đổi này được công bố trong bản thuyết minh các báo cáo tài chính.
  14. Việc “ém” các hoá đơn thu chi tiền có thể diễn ra trong bất kỳ một doanh nghiệp nào nhưng việc này có vẻ như xảy ra nhiều nhất tại các DN nhỏ.
  15. KSNB nói chung thường không hữu hiệu trong việc ngăn ngừa các gian lận từ ban quản trị cấp cao cuả công ty.
  16. Kiểm soát nội bộ nên cung cấp cho ban quản trị cuả công ty những đảm bảo hợp lý để họ có thể đạt được những mục tiêu quản lý
  17. Kiểm toán viên ở tất cả các quốc gia đều thực hiện kiểm toán theo một chuẩn mực chung là chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
  18. Kiểm toán viên độc lập sẽ vi phạm tính bảo mật nếu cung cấp thông tin cho cơ quan thuế trong quá trình điều tra của cơ quan này.
  19. Điều cần nhất đối với một kiểm toán viên là tính độc lập vì vậy kiểm toán viên phải duy trì tính độc lập của mình đối với mọi dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
  20. Kiểm toán viên không bao giờ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại do không tìm ra được sự gian lận.
  21. Một kiểm toán viên có thể có lợi ích tài chính trực tiếp liên quan đến khách hàng của mình miễn là khoản đầu tư không đáng kể so với tài sản ròng của anh ta.
  22. Thực hiện các công việc được giao với thái độ phân biệt đối xử được xem như là vi phạm nguyên tắc tư cách nghề nghiệp
  23. Một KTV không được cho là độc lập với công ty khách hàng đang kiểm toán (kinh doanh hàng điện máy) nếu cha của anh ta mua hàng của công ty đó.
  24. Công ty kiểm toán phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu kiểm toán viên của mình tiết lộ thông tin của khách hàng cho đối thủ cạnh tranh của khách hàng.
  25. Kiểm toán viên độc lập không phải chịu trách nhiệm pháp lý trước khách hàng nếu không phát hiện ra những gian lận về thuế vì thuế do cơ quan thuế kiểm tra.
  26. Tính độc lập không cần thiết phải có đối với việc thực hiện kiểm toán hoạt động.
  27. Nếu vợ (chồng) của một kiểm toán viên đang có một khoản vay lớn tại ngân hàng thì KTV đó không độc lập với ngân hàng đó khi kiểm toán.
  28. Việc KTV có đưa ra một nhận xét về BCTC của công ty khách hàng khách quan hay không hoàn toàn tùy thuộc vào thái độ của Ban lãnh đạo công ty khách hàng.
  29. Công ty kiểm toán được phép đòi hỏi khách hàng làm theo tất cả các yêu cầu của mình khi cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng.
  30. Việc một công ty nhỏ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập sẽ luôn luôn đưa đến một sự bảo đảm tuyệt đối về tính chính xác cuả báo cáo tài chính.
  31. Kiểm toán viên nội bộ trong các ngân hàng chỉ thực hiện kiểm toán hoạt động thay vì thực hiện cả kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC.
  32. Nếu bộ phận kiểm toán nội bộ trong ngân hàng làm việc hiệu quả, có khả năng các ngân hàng thương mại sẽ không cần thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán BCTC nữa.
  33. Quyền lợi của người cung cấp những thông tin tài chính cũng như những người sử dụng các thông tin đó là như nhau và các quyền lợi chung này là đòi hỏi cho việc kiểm toán độc lập hàng năm.
  34. Nếu các công ty kiểm toán độc lập hoạt động mạnh sẽ thực hiện việc kiểm toán tất cả các đơn vị trong nền kinh tế, không cần kiểm toán nhà nước.
  35. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính sẽ làm giảm nhẹ trách nhiệm của giám đốc hoặc người đứng đầu đơn vị được kiểm toán
Môn kiểm toán TÓM LƯỢC:

1. KTV chỉ phát hiện sai phạm trong yếu. K có phát hiên tất cả các sai phạm vì có sai phạm tiềm tàng. Và KTV chỉ đảm bảo trung thực hợp lý ở mức tương đối.
2. Kiểm toán viên làm sai hoặc thiêu cẩn thận KHÔNG PHẢI RỦI RO KIỂM SOÁT. là rủi ro phát hiện.
3. Hàng hoá có khả năng hết hạn sử dụng, để ngăn chặn thì dùng Nhập trước, xuất trước. Để phát hiện thì thường xuyên kiểm tra, hoặc kiểm tra định kỳ.
4. Hàng gửi đi bán, thì nên kiểm tra đối chiếu trước với đơn đặt hàng để tránh gửi hàng không đúng nhu cầu của khách.
5. Trong yếu và không lan tỏa thì ngoaij trừ. Lý do: chưa biết dược chi phí hoặc số tiền sai đó lớn hay nhỏ. Nếu nhỏ là k lan tỏa => ys kiến kiểm toán ngoại trừ. Ngược lại nếu số lớn thì lan tỏa => trái ngược.
6. Chứng kiến kiểm kê tài sản là muc tiêu hiện hữu. Và là thử nghiệm cơ bản.
7. Kiểm tra chênh lệch tỷ giá: thử nghiệm cơ bản mục tiêu là đánh giá phân bổ.
8. Tính toán cái gì đó là thử nghiệm cơ bản. Mục tiểu là ghi chép chính xac.
9. Kiểm tra xét duyệt là thử nghiệm kiểm soát.
10. Liên quan đến hợp đồng là kiểm toán tuan thủ. chu thể là KTV độc lập. ng sử dụng là : đối tác ký hợp đồng.
11. Lien quan đến Phan xưởng hay các Bộ phận khác trong Cty là kiểm toán hoạt động. Chủ thể KTV nội Bộ. Ban giám đốc sử dụng.
12. ket qua kiem toan cua KTV k làm nhẹ trách nhiệm của ban giám đốc
13. Tính độc lập thì KTV ở đâu cũng cần.
14. Gian lận là cố ý có mục đích
 - Năm 2016 -

Thứ Sáu, 1 tháng 4, 2016

Đề thi Toán Tài Chính - UEH


Câu 1:
                   Cty Y mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương thức TT sau:
  PT 1:
                   Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng, kỳ trả đầu tiên  2 năm sau khi nhận thiết bị và trả              
              100.000 USD, các kỳ tiếp theo cứ kỳ sau tăng so với kỳ trước 10% .
  PT 2:
              Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận thiết bị và trả 200.000     
          USD, các kỳ tiếp theo cứ kỳ sau trả giảm so với kỳ trước 15.000 USD .
  PT 3:
                   Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng, kỳ trả đầu tiên 9 tháng sau ngày nhận thiết bị, 3 kỳ
               đầu mỗi kỳ trả 100.000 USD, 3 kỳ sau mỗi kỳ trả 130.000 USD .


       a/  Phương thức 1            b/ Phương thức 2          c/ Phương thức 3        d/ Phương thức 2 & 3

                  
Câu 2:  Ông Danh gởi NH
             Cuối quý 1/2007 gửi 150tr
             Đầu quý 3/2009 gửi  170tr
             Cuối quý 4/2011 gửi 180tr
             Cuối quý 2/2013 gửi  200tr
      Lãi suất 9%/năm và lãi gộp vốn 1 tháng 1 lần. Thời điểm để rút ra cả vốn lẫn lời là 1.091.078.000

       a/  31/03/2015                 b/  30/06/2015                 c/  30/09/2015            d/  31/12/2015

Câu 3:
                 Một nhà đầu tư mua 1 căn hộ nhà với giá 1.500 triệu đồng, chi phí sửa chữa 200 triệu đồng.  
       Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản:
       _        Thời hạn thuê 5 năm
       _        Tiền thuê nhà phải trả vào cuối mỗi năm là 250 triệu
       _        Chi phí sửa chữa mỗi năm là 5 triệu đồng
       _        Thuế suất 15% trên giá trị tiền cho thuê.

Câu 4:    Một chuỗi tiền tệ phát sinh gồm 15 kỳ khoản:
        _       5 kỳ đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 20trđ, lãi suất  1,00%/kỳ
        _       5 kỳ tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 85trđ, lãi suất 1,250%/kỳ
        _       5 kỳ tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 35trđ, lãi suất  1,50%/kỳ
   Hiện giá của chuỗi tiền tệ là:


       a/  727,335 trđ                 b/  676,455 trđ                c/  638,601 trđ               d/  595,891 trđ

Câu 5:  DN J vay của Cty Tài Chính X một số vốn 15.000 trđ, trả thành 10 kỳ, kỳ đầu tiên trả 2.500 trđ
       và cứ kỳ sau tăng hơn kỳ trước 250 trđ. Kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất của   
       khoản nợ trên là :


          a/  13,25 %                        b/  13,68 %                         c/  14,22 %                      d/  14,48 %


Câu 6: Ông A mua 1 món hàng trả góp với phương thức người bán quy định: trả vào cuối mỗi 6 tháng
       số tiền bằng nhau là 7.825.000đ trong 2 năm hoặc trả ngay 26,959,950 đ. Ông A đề nghị được trả
       đầu mỗi kỳ 1 lần trong 2 năm, số tiền trả mỗi quý là:


                a/  3.738.455                b/  3.928.177               c/  3.853.589                 d/  3.786.195

Câu 7:    Ông Sơn vay NH 1.500trđ với các mức lãi suất sau:
    +    22/08/2007 → 02/09/2009          : 24%/năm
          +    03/09/2009 → 20/10/2011          : 21%/năm
    +    21/10/2011 → 06/05/2013          : 18%/năm
    +    07/05/2013 → 16/03/2014          : 15%/năm. Nếu lệ phí vay chiếm 1,5% vốn gốc, lợi tức trả 
     sau, lợi tức của khoản vay trên là:


          a/  2,039,750                b/  2,040,625                  c/  2,041,625                 d/  2,042,375

Câu 8: Ông M gửi NH cuối mỗi quý 50tr đồng, lên tiếp trong 5 năm, lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn hàng
         quý. Từ đầu năm thứ 10 ông M rút ra đầu mỗi quý 90tr đồng. Hỏi sau bao nhiêu kỳ rút tiền thì tài
         khoản của ông M kết toán là số tiền rút ở kỳ cuối cùng là bao nhiêu:


              n = 25                             n = 26                       n = 25                             n = 26
             a25 = 146,628                a26 = 57,602            a25 = 147,902                a8 = 25,154
 









                    

Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

Đề thi lần 1 Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại - 2015 - UEH

Đề thi lần 1 Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại - 2015 - UEH - Cô Nguyễn Từ Nhu.

Gồm 2 phần:

Phần 1: Lý thuyết
- Hãy nêu các hình thức dữ trữ của ngân hàng thương mại.

Phần 2: Bài Tập (số liệu cho để tham khảo cách tính.. )
Xét số liệu đầu ngày tại NHTM A như sau (đvt: tỉ đồng)
Chứng chỉ tiền gửi: 17.297
TGTCTD khác: 649
Tiền vay: 860
TD: 48.900
Tiết kiệm 19.457
TM, vàng bạc đá quý: 2.162
TG của KH: 25.935
TGNHNN: 4.972
VTC: 4.830
Đầu tư: 15.131
TS nợ khác: 3.900
TS có khác: 465

Trong ngày, NH ps các GD sau: 
1. Ông A nộp đơn xin vay khoản tiền 720 cầm cố HH giá trị 1.369
2. NH trả TM cho KH 6.441 trong đó TG 4.323, tiết kiệm 1.081, chứng chỉ tiền gửi 1.037
3. NH thu nợ vay đảm bảo bằng BĐS 411
4. Hoạt động thu, chi lãi: thu lãi cho vay 216
5. Dự trữ vượt mức ước tính cho ngày hôm sau: 3.026 trong đó TM 1.297, TG NHNN 1.729

Yêu Cầu: Lập bảng tổng kết TS đầu ngày  Xử lý tình huống trên  Lập bảng tổng kết TS cuối ngày.

Tài liệu bổ sung 

1. Qua điều tra phân tích KH, NH đánh giá khả năng trả nợ của ông A là đầy đủ
2. Dự trữ BB 6%, tỷ lệ thanh khoản 7%
3. Ngày hôm sau NH có khoản thu nợ 1.729
4. Theo BC của phòng ngân quỹ, NH bán được 100% DTTC, phần còn lại của đầu tư là trái phiếu cty dài hạn
5. Trong tín dụng có 20% tín dụng cấp cho NH khác, TD có đảm bảo bằng BĐS 50%, còn lại là TD không đảm bảo
6. TS ngoại bảng: Bảo lãnh cho KH vay 144. Bảo lãnh thanh toán 1.152

Gợi ý trả lời: 
Phần 1 lý thuyết: 
- Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định và dự trữ thặng dư.
Dữ trữ pháp định (bắt buộc): bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng; Đảm bảo cho NHNN có thể điều chỉnh được khả năng tạo tiền của các ngân hàng TM nhằm thực thi chính sách tiền tệ. Gồm các hình thức sau: Phong tỏa hoàn toàn, Bán phong Tỏa, Không phong tỏa.
- Căn cứ cấp độ dự trữ: Dữ trữ sơ cấp và dữ trữ thứ cấp.
- Căn cứ hình thái tồn tại dữ trữ của ngân hàng gồm: Tiền mặt, TGNH khác, và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
(nhớ bao nhiều thì ghi thêm cho đủ, cho phong phú...)
Phần 2 Bài tập:

Giải đề thi Quản trị ngân hàng thương mại lần 1 - tháng 11/2015 - phần 1

Giải đề thi Quản trị ngân hàng thương mại lần 1 - tháng 11/2015 - phần 2
Các bạn có thể tải file Exel tại đây!!!

$ Kim Đại Phát $