/* Bing Seo*/ Kinh Tế - Ngân Hàng TP.HCM 2012

Thứ Sáu, 1 tháng 4, 2016

Đề thi Toán Tài Chính - UEH


Câu 1:
                   Cty Y mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề nghị các phương thức TT sau:
  PT 1:
                   Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng, kỳ trả đầu tiên  2 năm sau khi nhận thiết bị và trả              
              100.000 USD, các kỳ tiếp theo cứ kỳ sau tăng so với kỳ trước 10% .
  PT 2:
              Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận thiết bị và trả 200.000     
          USD, các kỳ tiếp theo cứ kỳ sau trả giảm so với kỳ trước 15.000 USD .
  PT 3:
                   Trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng, kỳ trả đầu tiên 9 tháng sau ngày nhận thiết bị, 3 kỳ
               đầu mỗi kỳ trả 100.000 USD, 3 kỳ sau mỗi kỳ trả 130.000 USD .


       a/  Phương thức 1            b/ Phương thức 2          c/ Phương thức 3        d/ Phương thức 2 & 3

                  
Câu 2:  Ông Danh gởi NH
             Cuối quý 1/2007 gửi 150tr
             Đầu quý 3/2009 gửi  170tr
             Cuối quý 4/2011 gửi 180tr
             Cuối quý 2/2013 gửi  200tr
      Lãi suất 9%/năm và lãi gộp vốn 1 tháng 1 lần. Thời điểm để rút ra cả vốn lẫn lời là 1.091.078.000

       a/  31/03/2015                 b/  30/06/2015                 c/  30/09/2015            d/  31/12/2015

Câu 3:
                 Một nhà đầu tư mua 1 căn hộ nhà với giá 1.500 triệu đồng, chi phí sửa chữa 200 triệu đồng.  
       Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản:
       _        Thời hạn thuê 5 năm
       _        Tiền thuê nhà phải trả vào cuối mỗi năm là 250 triệu
       _        Chi phí sửa chữa mỗi năm là 5 triệu đồng
       _        Thuế suất 15% trên giá trị tiền cho thuê.

Câu 4:    Một chuỗi tiền tệ phát sinh gồm 15 kỳ khoản:
        _       5 kỳ đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 20trđ, lãi suất  1,00%/kỳ
        _       5 kỳ tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 85trđ, lãi suất 1,250%/kỳ
        _       5 kỳ tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 35trđ, lãi suất  1,50%/kỳ
   Hiện giá của chuỗi tiền tệ là:


       a/  727,335 trđ                 b/  676,455 trđ                c/  638,601 trđ               d/  595,891 trđ

Câu 5:  DN J vay của Cty Tài Chính X một số vốn 15.000 trđ, trả thành 10 kỳ, kỳ đầu tiên trả 2.500 trđ
       và cứ kỳ sau tăng hơn kỳ trước 250 trđ. Kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất của   
       khoản nợ trên là :


          a/  13,25 %                        b/  13,68 %                         c/  14,22 %                      d/  14,48 %


Câu 6: Ông A mua 1 món hàng trả góp với phương thức người bán quy định: trả vào cuối mỗi 6 tháng
       số tiền bằng nhau là 7.825.000đ trong 2 năm hoặc trả ngay 26,959,950 đ. Ông A đề nghị được trả
       đầu mỗi kỳ 1 lần trong 2 năm, số tiền trả mỗi quý là:


                a/  3.738.455                b/  3.928.177               c/  3.853.589                 d/  3.786.195

Câu 7:    Ông Sơn vay NH 1.500trđ với các mức lãi suất sau:
    +    22/08/2007 → 02/09/2009          : 24%/năm
          +    03/09/2009 → 20/10/2011          : 21%/năm
    +    21/10/2011 → 06/05/2013          : 18%/năm
    +    07/05/2013 → 16/03/2014          : 15%/năm. Nếu lệ phí vay chiếm 1,5% vốn gốc, lợi tức trả 
     sau, lợi tức của khoản vay trên là:


          a/  2,039,750                b/  2,040,625                  c/  2,041,625                 d/  2,042,375

Câu 8: Ông M gửi NH cuối mỗi quý 50tr đồng, lên tiếp trong 5 năm, lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn hàng
         quý. Từ đầu năm thứ 10 ông M rút ra đầu mỗi quý 90tr đồng. Hỏi sau bao nhiêu kỳ rút tiền thì tài
         khoản của ông M kết toán là số tiền rút ở kỳ cuối cùng là bao nhiêu:


              n = 25                             n = 26                       n = 25                             n = 26
             a25 = 146,628                a26 = 57,602            a25 = 147,902                a8 = 25,154
 









                    

Thứ Sáu, 15 tháng 1, 2016

Đề thi lần 1 Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại - 2015 - UEH

Đề thi lần 1 Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại - 2015 - UEH - Cô Nguyễn Từ Nhu.

Gồm 2 phần:

Phần 1: Lý thuyết
- Hãy nêu các hình thức dữ trữ của ngân hàng thương mại.

Phần 2: Bài Tập (số liệu cho để tham khảo cách tính.. )
Xét số liệu đầu ngày tại NHTM A như sau (đvt: tỉ đồng)
Chứng chỉ tiền gửi: 17.297
TGTCTD khác: 649
Tiền vay: 860
TD: 48.900
Tiết kiệm 19.457
TM, vàng bạc đá quý: 2.162
TG của KH: 25.935
TGNHNN: 4.972
VTC: 4.830
Đầu tư: 15.131
TS nợ khác: 3.900
TS có khác: 465

Trong ngày, NH ps các GD sau: 
1. Ông A nộp đơn xin vay khoản tiền 720 cầm cố HH giá trị 1.369
2. NH trả TM cho KH 6.441 trong đó TG 4.323, tiết kiệm 1.081, chứng chỉ tiền gửi 1.037
3. NH thu nợ vay đảm bảo bằng BĐS 411
4. Hoạt động thu, chi lãi: thu lãi cho vay 216
5. Dự trữ vượt mức ước tính cho ngày hôm sau: 3.026 trong đó TM 1.297, TG NHNN 1.729

Yêu Cầu: Lập bảng tổng kết TS đầu ngày  Xử lý tình huống trên  Lập bảng tổng kết TS cuối ngày.

Tài liệu bổ sung 

1. Qua điều tra phân tích KH, NH đánh giá khả năng trả nợ của ông A là đầy đủ
2. Dự trữ BB 6%, tỷ lệ thanh khoản 7%
3. Ngày hôm sau NH có khoản thu nợ 1.729
4. Theo BC của phòng ngân quỹ, NH bán được 100% DTTC, phần còn lại của đầu tư là trái phiếu cty dài hạn
5. Trong tín dụng có 20% tín dụng cấp cho NH khác, TD có đảm bảo bằng BĐS 50%, còn lại là TD không đảm bảo
6. TS ngoại bảng: Bảo lãnh cho KH vay 144. Bảo lãnh thanh toán 1.152

Gợi ý trả lời: 
Phần 1 lý thuyết: 
- Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định và dự trữ thặng dư.
Dữ trữ pháp định (bắt buộc): bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng; Đảm bảo cho NHNN có thể điều chỉnh được khả năng tạo tiền của các ngân hàng TM nhằm thực thi chính sách tiền tệ. Gồm các hình thức sau: Phong tỏa hoàn toàn, Bán phong Tỏa, Không phong tỏa.
- Căn cứ cấp độ dự trữ: Dữ trữ sơ cấp và dữ trữ thứ cấp.
- Căn cứ hình thái tồn tại dữ trữ của ngân hàng gồm: Tiền mặt, TGNH khác, và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
(nhớ bao nhiều thì ghi thêm cho đủ, cho phong phú...)
Phần 2 Bài tập:

Giải đề thi Quản trị ngân hàng thương mại lần 1 - tháng 11/2015 - phần 1

Giải đề thi Quản trị ngân hàng thương mại lần 1 - tháng 11/2015 - phần 2
Các bạn có thể tải file Exel tại đây!!!

Thứ Bảy, 19 tháng 12, 2015

Đề thi môn NVNHTM lần 1 Và các câu hỏi ôn tập.

Đề thi lần 1 môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại - Cô Trầm Hương - UEH - tháng 10 - 2015

Câu 1: Thế nào là chiết khấu chứng từ có giá? Ý nghĩa của nghiệp vụ chiết khấu.

Câu 2: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa cho vay và bao thanh toán?

Câu 3: Ngày 01/08/2014 Công ty A ký hợp đồng ngoại thương số 0108/XK xuất lô hàng trị giá 50.000 USD sang Mỹ. Phía nhà NK đồng ý thanh toán 20% giá trị HĐ bằng phương pháp chuyển tiền bằng điện vào ngày nhận được thông báo xuất hàng của nhà XK. 25% thanh toán sau 30 ngày kể từ ngày nhận hàng. Số tiền còn lại sẽ thanh toán sau lần thanh toán thứ hai là 60 ngày.
Ngày 25/08/2014 NH ký HĐ bao thanh toán với côn gty XNK A từ khoản phải thu theo HĐ ngoại thương số 05/10.
Ngày 27/08/2014 Cty A giao hàng và bên nhập khẩu báo nhận được hàng ngày 1/09/2014.
Cty A chuyển BCT cho NH cùng ngày 12/09/2014 và nhận được tiền cho vay ứng trước từ HĐ BTT là 40.000 usd với lãi suất cho vay là 10%/năm. Phí BTT bên bán là 0.2% giá trị HĐ. Phí BTT bên mua là 100 USD/HĐ. NH thu ngay khi ứng tiền.
a. Tính lãi và phí BTT mà cty phải trả cho NH.
b. Số tiền còn lại mà cty nhận được khi kết thúc BTT.

Câu 4: DN nộp hồ sơ vay 20 tỷ đồng để thực hiện PA đầu tư. NH yêu cầu DN tham gia 30% vốn tự có, phần còn lại NH sẽ tài trợ. Tổng số tiền cho vay được NH giải ngân làm 2 đợt theo tiến độ công trình:
 + Đợt 1: ngày 18/5/2014 NH giải ngân 10 tỷ.
 + Đợt 2: Ngày 25/07/2014 giải ngân phần còn lại.
Dự kiến trông trình hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 20/10/2015. NH chưa thu nợ gốc trong thời gian thi công. Lãi trong thời gian thi công được NH thu 1 lần vào thời điểm công trình hoàn thành. LS cho vay 10%/năm.
Yêu cầu:
a/ Tĩnh lãi thời gian thi công.
b/ NH thu nợ 6 tháng/ lần. Thời hạn thu nợ là 2 năm kể từ khi công trình hoàn thành.
Khoản nợ đầu tiên thu vào ngày 20/03/2015. NH thu nợ gốc đều, lãi tính theo dư nợ thực tế, thu theo kỳ khoản giảm dần.
c/ Anh chị hãy lập bảng kế hoạch trả nợ của DN với khoản nợ trên.

Đề thi lần 2 môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại - Cô Trầm Hương - UEH - tháng 12 - 2015

Câu 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức bảo đảm tín dụng cầm cố và thế chấp? Hình thức nào áp dụng phổ biến tại VN? 

Câu 2: So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chiết khấu và bào thanh toán. Hình thức nào phổ biến tại VN?

Câu 3: Tài khoản tiền gửi thanh toán của KH cá nhân M tại NH A như sau: (ĐVT: ngàn đồng)

Ngày 8/5/2015 nộp tiền mặt 18.000
Ngày 11/05/2015 thanh toán tiền nhà 9.000
Ngày 13/05/2015 Trả tiền mua hàng hóa 12.000
Ngày 23/05/2015 Nhận lương 26.500
Ngày 25/05/2015 chuyển tiền 2.000

Biết rằng số dư đầu ngày 25/04/2015 là 10.000. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là: 2%/năm. NH A tính lãi vào ngày 25 hàng tháng. Tính lãi tháng 5 khách hàng nhận được. 

Câu 4: ĐVT: triệu đồng.
Ngày 10/03/2015 NH A đồng ý cho khách hàng vay 8.000 nhằm bổ sung VLĐ phục vụ hợp đồng xuất khẩu gạo sang Iran IR129 trị giá 9.000. Thời hạn cho vay 3 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Gốc thanh toán thời điểm nhận báo có. Lãi suất cho vay 10%/năm. giải ngân được thực hiện như sau: 
+ 12/03/2015: KH nhận 3.000
+ 25/03/2015: KH nhận 2.000
+ 15/04/2015: KH nhận số tiền còn lại theo hợp đồng. 
Yêu cầu: 
1/ Tính số tiền gốc và lãi KH phải trả lần vào ngày đáo hạn. 
2/ Tính tiền lãi KH phải trả hàng tháng, nếu doanh thu nhận giấy báo có ngày 20/04/2015, 50% giá trị lô hàng xuất khẩu và phần còn lại vào ngày 20/05/2015. biết rằng NH A tính lãi vào ngày 28 hàng tháng. 

Các câu lý thuyết thường gặp:  So sánh: BTT, Cho vay, Chiết Khấu, Cầm Cố, ... 




$ Kim Đại Phát $