/* Bing Seo*/ Kinh Tế - Ngân Hàng TP.HCM 2012

Thứ Ba, 14 tháng 1, 2014

Thuật ngữ Kinh Tế Lượng

1.    Tổng hợp – Aggregation   
2.    Mô hình định giá tài sản vốn – Capital asset pricing model (CAPM)
3.    Quá trình phát dữ liệu – Data generating process (DGP)
4.    Biến phụ thuộc – Dependent variable
5.    Mô hình kinh tế lượng – Econometric model
6.    Môn kinh tế lượng – Econometrics
     Kinh tế lượng là sự hợp nhất của lý thuyết kinh tế, toán học và các phương pháp luận thống kê.
     Kinh tế lượng quan tâm đến
(1)  Ước lượng các mối quan hệ kinh tế ;
(2)  Đối chiếu lý thuyết với thực tiễn và kiểm định giả thuyết ;
(3)  Dự báo.
7.    Đường cong Engle – Engle curve
8.    Số hạng sai số – Error term
9.    Dự báo – Forecasting
10. Lập mô hình từ tổng quát đến đơn giản – General to simple model
11. Lập mô hình từ đơn giản đến tổng quát – Simple to general model
      Mô hình này xuất phát từ các lý thuyết kinh tế, cảm tính, các nghiên cứu khác và các kinh nghiệm trước đây; Kế đó, thực hiện các kiểm định để xem một mô hình phức tạp hơn có phù hợp không.
12. Mô hình định giá hưởng thụ - Hedonic price index model
13. Phương pháp Hendry/LSE – Hendry/LSE approach
14. Biến độc lập – Independent variable
15. Mô hình hồi qui tuyến tính – Linear regression model
16. Xu hướng biên tế - Marginal propensity
17. Mô hình – Model
18. Mô hình hồi qui bội – Multiple regression model
19. Dữ liệu bảng – Panel data
     Gồm dữ liệu thời gian và theo không gian.
20. Tính thời đoạn – Periodicity
21. Dữ liệu chéo – Cross section data
      Là dữ liệu đại diện các quan sát theo không gian tại một thời thời điểm nhất định.
22. Dữ liệu chuỗi thời gian – Time series data
      Là dữ liệu đại diện các quan sát trong những khoảng thời gian khác nhau.
23. Tham số tổng thể – Population  parameter
24. Hồi qui tổng thể – Population regression
25. Hồi qui mẫu – Sample regression
26. Mô hình hồi qui tuyến tính đơn – Simple linear regression model
27. Các mô hình hệ phương trình – Simultaneous equation models
28. Kiểm định giả thuyết – Testing hypotheses
29. Tham số thật – True parameter         


Thứ Sáu, 27 tháng 12, 2013

ĐỀ THI KÊT THÚC MÔN Tài Chính Tiền Tệ - UEH TPHCM


Đề 1:
Câu 1:Phân biệt:
+Hối phiếu và lệnh phiếu.
+Tín phiếu kho bạc nhà nước và trái phiếu kho bạc nhà nước.
+Tiền gởi thanh toán và tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn.
Câu 2:Lãi suất hoàn vốn là gì ? Cho ví dụ tình huống cần sử dụng lãi suất hoàn vốn có liên quan đến nợ thanh toán cố định.
Câu 3:Trình bày nội dung công cụ thị trường mở và các ưu điểm của công cụ này.
Câu 4:Trình bày hiểu biết của anh (chị) về hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai.
Đề 2:
Câu 1: cho biết sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành, tại sao gọi là cho thuê tài chính ...
Câu 2: Nêu 2 tình huống sử dụng lãi suất hoàn vốn với công cụ nợ là trái phiếu chiết khấu và trái phiếu coupon
Câu 3: Dứng ở góc độ doanh nghiệp, theo A/C sử dụng pp khấu nào nào sẽ có lợi cho DN, trong tình huống nào, tại sao? khi sử dụng pp khấu hao giảm dần theo giá trị còn lại tại sao hệ số điều chỉnh phải nhỏ hơn 1 và không được lớn hơn số năm sử dụng TSCĐ
Câu 4: trình bày sự hiểu biết về vốn tự có, vốn điều lệ, vốn pháp định của NHTM.
Đề 3: 
Câu 1: Lãi suất hoàn vốn là gì? Cho 2 ví dụ minh họa?
Câu 2: Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của ngân hàng trung gian bằng công cụ gì? Phân tích?
Câu 3: Trình bày kết cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại?
Câu 4: Liệt kê những khoản được khấu trừ thuế?
Đề 4:
1/ Trái phiếu X thời han 3 năm, giá mua là X, mệnh giá là Y. Trái phiếu Y thời hạn 5 năm, giá mua A, mệnh giá B. Hỏi nên mua trái phiếu nào >>> Cái này tính ls hoàn vốn ra, cái nào có LSHV lớn hơn thì mua. Hic ko nhớ dc số liệu cụ thể
2/ PT ưu điểm của công cụ thị trường mở và dự trữ bắt buộc
3/ Trình bày hiểu biết của anh chị về cách niêm yết tỷ giá hối đoái của ngân hàng TM
4/ Phân tích tóm tắt nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM
Đề 5:
1. Phân biệt Hối phiếu trả tiền ngay và Hối phiếu có kỳ hạn. Tại sao xuất hiện hối phiếu trả tiền ngay?
2. Phân biệt lãi suất chiết khấu và lãi suất coupon. Cho ví dụ 2 trường hợp có sử dụng lãi suất chiết khấu và lãi suất coupon.
3. Trình bày cơ chế tín dụng tạo tiền.
4. Trình bày hiểu biết về tài sản cố định, tài sản lưu động và tài sản tài chính của doanh nghiệp phi tài chính.
Đề 6:
Câu 1. Cho trái phiếu chiết khấu X có mệnh giá 10,000 USD, kỳ hạn 3 năm, giá mua 7 nghìn mấy đó. Trái phiếu CK Y có mệnh giá 5000 USD, giá mua 3 nghìn mấy, kỳ hạn 5 năm. Hỏi nên mua TP nào, trong trường hợp nào, tại sao? (giá mua mình k nhớ lắm, để về mình xem lại đề rồi sẽ sửa lại sau nha)
Cái phần mua trong trường hợp nào, tại sao quan trọng đó nha. Nhưng mình k biết giải thích thế nào, chỉ biết tính lãi suất hoàn vốn ra thôi hà.
Câu 2. Nêu kết cấu nguồn vốn của NHTM
Câu 3. Nêu 2 tình huống sử dụng lãi suất hoàn vốn bằng công cụ trái phiếu chiết khấu và trái phiếu coupon.
Câu 4. Trình bày hiểu biết của A/C về hợp đồng quyền chọn. Cho ví dụ minh họa về quyền chọn chứng khoán.
Đề 7:
1. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực , cho ví dụ
2. Tài sản cố định, tài sản lưu động và tài sản tài chính của DN phi tài chính
3. Phân tích việc hình thành tài sản có, tài sản nợ trong quá trình kinh doanh của ngân hàng thương mại.
4. Nguyên tắc đăng ký giao dịch của sở giao dịch chứng khoán.


$ Kim Đại Phát $