/* Bing Seo*/ Kinh Tế - Ngân Hàng TP.HCM 2012: Toán Cao Cấp - Đại Số Tuyến Tính. (P1)

Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2012

Toán Cao Cấp - Đại Số Tuyến Tính. (P1)


Toán Cao Cấp C1 – Đại Số Tuyến Tính.

Kiến thức cần nắm
  1. Các Phép Toán Ma Trận:
  1. Phép Cộng (trừ): Như cộng 2 vector a=(2 ;3) và b=(5 ;4 ) => a+b =(2+5 ;3+4) = (7 ;7)
  2. Phép Nhân :  A cấp 2x3 nhân với B cấp 3x5 thỉ được ma trận C cấp 2x5. Cách nhân qua các bước sau :
                                                              i.      Nhân dòng 1 với cột 1 ghi vào vị trí dòng 1 cột 1 của ma trận C.
                                                            ii.      Nhân dòng 1 với cột 2 ghi vào vị trí dòng 1 cột 2 của ma trận C... (cho đến hết số cột của ma trận B)
                                                          iii.      Nhân dòng 2 với cột 1 ghi vào vị trí dòng 2 cột 1 của ma trận C... ( Làm tương tự như dòng 1)
Chú Ý : AxB khác BxA
c. Ma Trận Bậc thang  Rút Gọn :  + Phần tử trụ =1.
                                                       +  Các phần tử cùng cột với phần tử trụ và khác phần tử trụ phải = 0.

d. Tìm Hạng Matran : là đưa Matran về ma trận bậc thang. Hạng của ma trận = số dòng khác 0 của ma trận bậc thang.
      Hạng Matran : Cho Matran A vuong cấp n:  r(A) = n ó detA khác 0.
      Hạng Matran: Cho A cấp mxn, k = min{m,n}. r(A) = k ó A có định thức con cấp K khác 0.
      Hạng Matran: có 2 dòng không tỉ lệ thì r(A) >=2.
     
e. Chuyển Vị : ( A + B )T = AT + BT
                              (x.A)T = x. AT

  1. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính :
    1. Phụ thuộc tuyến tính là : cái này phụ thuộc vào cái kia qua một hàm số hay biểu thức . (VD : y=2x , x thuộc N, thì y phụ thuộc vào x và ngược lại)
                                                              i.      Theo định nghĩa của thầy : phụ thuộc tuyến tính là hàm số y=2x có nghiệm x và y khác 0 sao cho y – 2x =0 VD : y=2 và x=1 ; y=4, x=2,.... Có Vô Số Nghiệm. Nên Phụ Thuộc Tuyến Tính.
                                                            ii.      Cách giải : Cho 2 ma trận A, B xét xem có phụ thuộc tuyến tính hay không. Ta đưa về bài Toán xA + yB = 0, rồi tìm x, y. Nếu phương trình có nghiệm khác 0 thì là Phụ thuộc tuyến tính. Nếu ra nghiệm x = y = 0 là Độc Lập Tuyến Tính.
    1. Vậy : Độc Lập tuyến tính là một hàm số mà x, y không phụ thuộc vào nhau. VD : x2 + y2  = 0 Hàm số này = 0 khi x = y = 0 là nghiệm duy nhất
                                                              i.      Cách giải bài toán giống như Phụ thuộc tuyến tính.
                                                            ii.      Chú Ý : Hệ 1 vector khác 0 luôn là hệ độc lập tuyến tính.
  + Mọi hệ con khác Rỗng của hệ ĐLTT luôn ĐLTT.
    1. Tính chất Phụ Thuộc Tuyến Tính :
                                                              i.      Có chứa Vector 0. VD :  a = (2 ;3) b =(0;0) => 2x + y0 = 0 và 3x + y0 = 0 có vô số nghiệm x = 0, y = 1 hay x = 0, y = 2....
                                                            ii.       Hai vector bằng nhau hoặc tỉ lệ với nhau. VD : a= (2 ;3), b= (4 ;6) => 2x + 4y = 0 và 3x + 6y = 0 là phụ thuộc tuyến tính. (có vô số nghiệm)
                                                          iii.      Hệ có số vector  lớn hơn số tọa độ trong vector : VD : a=(2 ;3) b=(3 ;1) c = (4 ;5)  Có 3 Vector lớn hơn số 2 tọa độ (x ,y) (trong R2 ) trong mỗi vector.
                                                          iv.      Hệ chứa 1 hệ con PTTT là hệ PTTT.
    1. Độc Lập Tuyến Tính tối đại (ĐLTT Max):  Là độc lập Tuyến Tính và có tính Tối Đại.
                                                              i.      Độc lập tuyến tính như trên.
                                                            ii.      Tối đại :  (giống với định nghĩa dung dịch bão hòa : Nếu dung dịch đã bão hòa, ta thêm dung môi vào thì dung dịch không còn bão hòa)  Vậy nếu ta thêm vào hàm số x2 + y2 + z = 0  thi phương trình có vô số nghiệm z = - (x2 + y2), và z phụ thuộc vào x, y = > Phụ Thuộc tuyến tính. Không còn Độc Lập Tuyến tính nữa, nên ta gọi hàm số chưa thêm là tối đại.
                                                          iii.      Cách giải :  C1: Có hệ A gồm nhiều vector A1, A2,...
1.      Tìm các vector Độc Lập tuyến tính. VD: A1 Khác 0, nên ĐLTT. (xem Chú Ý ĐLTT)
2.      Thêm vào các vector A1 ấy 1 vector A2 khác thành hệ B (chứa 2 vector : A1, A2.), nếu B còn độc lập tuyến tính thì, tiếp tục thêm vào vector khác nữa thành hệ C, Nếu C phụ thuộc tuyến tính thì B là ĐLTT Max  ( A1 con B, B con C)
3.      C2 : Tìm hạng matran liên kết. => ĐLTT Max là các vector khác 0 còn lại trong matran bậc thang.
4.      ĐL : Một hệ A có thể có nhiều hệ con ĐLTT max, các hệ con này có số Vector bằng nhau.
TC : Nếu hệ đã ĐLTT thì hệ con ĐLTT Max chính là hệ đó.
TC : Hệ Vector Không là ĐLTT Max ó nó chứa toàn các vector KHÔNG, hoặc là hệ Rỗng.
TC : Mọi hệ Vector đều có hệ con ĐLTT Max.
TC : r(A) = K => Mọi hệ con ĐLTT có K vector luôn là ĐLTT Max.
  1. Hạng của hệ Vector :
Số lượng vector của 1 hệ con ĐLTT Max trong hệ, là hạng của hệ đó.
r(A) = 0 khi Ai = 0.
R(A) =< n (n là số vector trong hệ A)
R(A) = n khi A là hệ ĐLTT.
Hạng của hệ Vector = Hạng Ma trân liên kết của nó.
Biện luận hạng ma trận theo m bằng cách dùng detA. Có 2 trường hợp:
            + detA = 0 : Thế m vào Matran A để tìm r(A)
            + detA Khác 0: => r(A) = n (n là cấp của ma trận Vuông A)
+ Hoặc detA cấp K Khác 0 thì r(A) = k với K = min(n,m) khi A có cấp nxm. VD: như A ma trận vuông cấp 3, có det Cấp 2 trong A khác 0 thì r(A) = 2.
Bài Giải:
++ Độc lập Tuyến Tính – Phụ thuộc tuyến tính: (3 CÁCH)
C1: Xét phương trình xA1 + yA2 + zA3 = 0.
            Nếu ra nghiệm duy nhất thì ĐLTT.
            Nếu ra nhiều nghiệm thì PTTT.
C2: Tìm hạng ma trận liên kết: Bằng phép BĐCS đưa về ma trận bậc thang. => r(A)
C3: (Số vector = Số chiều.)Tính định thức ma trận liên kết:
            Nếu det = 0 => PTTT (suy biến)
            Nếu det Khác 0 => ĐLTT. (Không suy biến.)
++ B có được biểu thị Tuyến Tính qua A??? (3 CÁCH.)
C1: Chứng minh A là hệ sinh => B được BTTT qua A.
            Nếu A ĐLTT trong R3 và A có 3 vector => A là cơ sở của R3 => A là hệ sinh. => Mọi vector được BTTT qua A => B trong R3, được BTTT qua A.
C2: giải phương trình xA1 + yA2 + zA3 = B.
Nếu có nghiệm => được BTTT qua A.
C3: tìm hạng ma trận liên kết của hệ A và B. Bằng các phép BĐCS đưa ma trận liên kết về Bậc Thang => Hạng của hệ. Nếu Hạng matr liên kết = hạng A => B được BTTT qua A.
C4: r(A,B) =< min(m,n). Do A là ĐLTT Max => r(A,B) = r(A) => B được BTTT qua A

  1. Ma Trận Nghịch Đảo: (Ma Trận Vuông)
    1. Tìm: A-1 = A* / detA
    2. A.X = B => X = A-1.B
    3. X.A = B => X = B. A-1
    4. Suy biến là det = 0. Không Suy biến là det Khác 0.
ð     Bài Toán: Tìm khả nghịch hay không là tính det Khác 0 hay det = 0.

  1. Cơ sở:
    1. Trong Rn A gồm n vector, A là cơ sở khi: Det A Khác 0.
+ X dạng tọa độ đv cơ sở A khi: phương trình xA1 + yA2 + zA3 = B có nghiệm x, y, z.
=> B(x; y; z)(A) là dạng tọa độ đối với Cơ Sở A.


FILE ĐÍNH KÈM: TẠI ĐÂY


1 nhận xét:

Các Bạn vui lòng để lại tên nhé!!!

$ Kim Đại Phát $